Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) (cấp xã)

Ký hiệu thủ tục: B-BCA-153508-TT
Lượt xem: 164
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an xa, phường, thị trấn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo
Cách thức thực hiện

Tố cáo bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức tại có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Tố cáo (Luật số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018).



   - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.



   - Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong CAND.



   - Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.



   - Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.


Bước 1: Tiếp nhận thông tin tố cáo

Bước 2: Xử lý thông tin tố cáo:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an phải tổ chức kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo để quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo; trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì thụ lý tố cáo, trường hợp tố cáo không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý và phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết việc thụ lý hoặc không thụ lý; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

- Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.

- Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, giải quyết và thông báo cho người tố cáo biết. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

- Đối với trường hợp tố cáo tiếp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp đối với vụ việc tố cáo đã được giải quyết người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo phải xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 2, Điều 37, Luật Tố cáo năm 2018.

Bước 3: Thụ lý tố cáo:

Người giải quyết tố cáo phải ban hành quyết định thụ lý tố cáo theo biểu mẫu quy định. Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết địnhcủa người giải quyết tố cáo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thông báo cho người tố cáo, người bị tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo đã được thụ lý.

Bước 4: Xác minh nội dung tố cáo

Các bước và quy trình xác minh nội dung tố cáo được quy định tại Mục 2 của Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

 - Tổ chức làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo để thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo.

- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo.Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo.

- Ủy quyền xác minh (trong trường hợp cần thiết).

- Xác minh thực tế.

- Trưng cầu giám định.

- Gia hạn giải quyết tố cáo (trong trường hợp vụ việc tố cáo phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp).

- Dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.

- Thông báo dự thảo báo cáo kết quả xác minh và hoàn chỉnh báo cáo chính thức.

Quá trình xác minh nếu người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo. Trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo thì thực hiện theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 34, Luật Tố cáo.

Bước 5: Kết luận nội dung tố cáo và thông báo kết luận nội dung tố cáo:

- Căn cứ kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo (Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung cụ thể quy định tại khoản 2, Điều 26, Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020).

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, đơn vị quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

Bước 6: Xử lý kết luận nội dung tố cáo:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 27, Thông tư số 129/2020/TT-BCA, ngày 08/12/2020 của  Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND.

Bước 7: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo phải công khai kết luận nội dung tố cáo,người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính phải công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm hành chính trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước và thông tin về người tố cáo.

Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 cả Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

Bước 8: Kết thúc giải quyết tố cáo:

Kết thúc việc giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 29 Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Việc lập, quản lý hồ sơ được thực hiện theo quy  định tại Thông tư số 20/2004/TT-BCA (V24) ngày 23/11/2004 của Bộ Công an hướng dẫn công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra CAND.

 

 

Nhóm 1: Giải quyết tố cáo được quy định tại Khoản 1, Điều 39 Luật Tố cáo gồm các tài liệu sau:

a) Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo. (bản chính) 

b) Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo. Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập trong quá trình xác minh; văn bản giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình. (bản chính)

c) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành nội dung tố cáo; Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; Quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo. (bản chính)

d) Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý; các tài liệu khác có liên quan. (bản chính)

Nhóm 2: Giải quyết lại vụ việc tố cáo, hồ sơ bao gồm những tài liệu quy định tại Khoản 2, Điều 39 Luật Tố cáo gồm các tài liệu sau:

a) Đơn tố cáo tiếp hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về việc giải quyết lại vụ việc tố cáo. (bản chính)

b) Kết luận nội dung giải quyết lại vụ việc tố cáo; quyết định xử lý của người giải quyết lại vụ việc tố cáo và các tài liệu khác có liên quan trong quá trình giải quyết lại vụ việc tố cáo. (bản chính)

File mẫu:

Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện được quy định Khoản 1, Điều 29, Luật Tố cáo; nếu không thụ lý giải quyết tố cáo thì thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết lý do không thụ lý.