Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
UBND huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
B1
|
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ xin phép tại bộ phận TN&TKQ huyện trong giờ hành chính thứ 4 hàng tuần |
TCCN Bộ phận TN&TKQ
|
B2 |
Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn Nếu hồ sơ không hợp lệ phát phiếu hướng dẫn để công dân hoàn thiện hồ sơ |
|
B3 |
+ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép. + Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện theo quy định để lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước khác (nếu cần thiết) về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Công chức thụ lý hồ sơ
|
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. |
Cơ quan xin ý kiến |
|
B4 |
Tổng hợp kết quả, kèm theo hồ sơ cấp phép báo cáo trình lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét |
Công chức thụ lý hồ sơ |
B5 |
Căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp giấy phép, lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, tham mưu trình lãnh đạo UBND huyện ra quyết định cấp phép |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
B6 |
Lãnh đạo UBND huyện xem xét, ra quyết định cấp phép |
Lãnh đạo UBND huyện |
B7 |
Tiếp nhận kết quả, lấy số, đóng dấu Phát hành văn bản và chuyển về bộ phận một cửa |
Công chức thụ lý hồ sơ Bộ phận văn thư huyện |
B8 |
Trả kết quả và lưu vào hồ sơ theo dõi |
Bộ phận TN&TKQ Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
1. Trường hợp xây dựng mới: 1.1 Đối với công trình không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình phụ trợ trong các cơ sở tôn giáo: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD; - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; 2. Trường hợp theo giai đoạn: 2.1 Đối với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD; - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; 3. Đối với công trình sửa chữa, cải tạo: - Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng 4. Di dời công trình: - Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. 5. Đối với công trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này. 6. Đối với nhà ở riêng lẻ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
File mẫu:
a) Điều kiện chung: - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư; - Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cần phải bổ sung các tài liệu để đảm bảo các điều kiện theo Điều 91,92, 94 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 như sau: + Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt của cơ quan công an quản lý về phòng chống cháy, nổ đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC; bản sao văn bản thẩm duyệt; + Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định; + Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của Tổ chức, cá nhân đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm; + Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu) kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. - Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. b) Điều kiện riêng: - Đối với công trình trong đô thị. + Phù hợp với: Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch-kiến trúc đô thị được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành; - Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị. + Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.