Một phần  Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Ký hiệu thủ tục: 2.000291.000.00.00.H42
Lượt xem: 1734
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.



Lệ phí


Không


Phí


0


Căn cứ pháp lý



- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.



Bước 1: Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày nghỉ, lễ theo) theo quy định của Nhà nước.

- Trường hợp hồ sơ  đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định. Trong vòng 3 ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước  4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.

Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.

Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Tờ khai của đối tượng (theo mẫu); - Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã; - Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em; - Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; - Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con; - Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu ) đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

File mẫu:

  • Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP); Tải về In ấn
  • Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 04 - Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). Tải về In ấn

Không