CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Mã thủ tục 1.001008.H42
Lĩnh vực Karaoke, Vũ trường
Cơ quan thực hiện

Sở văn hóa và Thể thao Ninh Bình

Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
+ Nộp qua đường bưu điện
+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

(ghi rõ họ tên)

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Trung tâm phục vụ hành chính công

 

Cán bộ Trung tâm hành chính công

Cán bộ Trung tâm HCC tiếp nhận hồ sơ của tổ chức công dân, hướng dẫn, kiểm tra, thụ lý hồ sơ, in phiếu bàn giao (nếu hợp lệ), thực hiện lưu hồ sơ điện tử.

Cán bộ TTHCC chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

02 giờ làm việc

Mẫu số: 01,02,03,04,

05,06

Bước 2

 

Phòng chuyên môn

Chuyên viên

 

 

Lãnh đạo phòng

- Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ báo cáo trưởng phòng:

 + Hồ sơ đủ điều kiện chuyên viên tiến hành xử lý báo cáo trưởng phòng trình lãnh đạo Sở xem xét ký số

 + Hồ sơ không đủ điều kiện thì trả lại và trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, công dân.

- Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ

28 giờ làm việc

 

 

 

Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05

Bước 3

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ bằng chữ ký điện tử sau đó chuyển bản cứng về Văn thư đóng dấu

08 giờ làm việc

 

Bước 4

Bộ phận Văn thư

Cán bộ Văn thư Sở

Văn thư Sở đóng dấu chuyển hồ sơ cho cán bộ TTHCC

02 giờ làm việc

Mẫu số: 01,02,03,04,

05,06

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cán bộ TN&TKQ

Cán bộ TTHCC trả kết quả cho công dân

Không tính thời gian

 

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc x 8 giờ =  40 giờ

Phí

Không

Lệ Phí

 Thực hiện theo thông tư 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kính doanh Karaoke, vũ trường

 

 

Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu 01 – Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường);

- Bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của      pháp luật;

(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo     quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

(3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;

(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);

(5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo,         tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.

* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

(1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

(2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

(4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn       thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm;      phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:

(1) Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

(2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

(3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo
quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

 - Thông tư 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kính doanh Karaoke, vũ trường

 

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện

Giấy phép