CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
Mã thủ tục 1.003011.H42
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
Cơ quan thực hiện

- Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình (Đường Nguyễn Bặc - Phường Ninh Khánh - Thành phố Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình)

- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện

Bước 1: Trung tâm phục vụ hành chính công

1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quy hoạch Kiến trúc. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Xây dựng (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)

Bước 2: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc

- Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ

- Chuyên viên:

+ Xử lý, thẩm định hồ sơ.

+ Xác minh (nếu có).

+ Niêm yết, công khai (nếu có).

+ Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

+ Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.

- Trưởng phòng:

+ Xem xét hồ sơ.

+ Ký nháy văn bản trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

Bước 3: Lãnh đạo xem xét nội dung, ký duyệt Văn bản, Chuyển bộ phận Văn thư.

Bước 4: Bộ phận Văn thư của sở vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm; Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công

Bước 5: Chuyên viên tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Thời hạn giải quyết

 196 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Phí

0

Lệ Phí

Theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

Thành phần hồ sơ

a) Đối với hồ sơ đồ án quy hoạch lập mới

Các bản chính:

- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án

- Thuyết minh nội dung đồ án, bao gồm cả bản vẽ in màu khổ A3, các phụ lục tính toán và các văn bản có liên quan kèm theo

- Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- File mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad (dwg); các file tài liệu khác theo định dạng có đuôi pdf, jpg, doc, xls…)

- Thành phần bản vẽ đảm bảo các bản vẽ sau:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (tỷ lệ 1/2000);

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng (tỷ lệ 1/500);

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/500);

+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan (tỷ lệ 1/500);

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (tỷ lệ 1/500);

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/500);

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/500);

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật (tỷ lệ 1/500);

+ Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (nếu có - tỷ lệ thích hợp);

+ Các bản vẽ thiết kế đô thị (hoặc các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan đối với quy hoạch xây dựng khu chức năng) trong khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ thích hợp);

- Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có)

Các bản sao:

- Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn lập quy hoạch (trong đó yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức lập quy hoạch xây dựng hạng II trở lên, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia lập quy hoạch) các văn bản pháp lý có liên quan đối với việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch

- Các văn bản:

+ Văn bản ý kiến cộng đồng dân cư và các cơ quan, tổ chức có liên quan. (Điều 16, 17 Luật Xây dựng; Điều 20, 21 Luật quy hoạch đô thị)

+ Văn bản góp ý thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (Đ13, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy)

+ Nội dung giải trình, tiếp thu các ý kiến các đơn vị nêu trên.

b) Đối với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch

- Đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng: Thành phần hồ sơ đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng thực hiện các các yêu cầu như đối với quy hoạch mới tại mục (a). Đối với hồ sơ đồ án quy hoạch lập mới

- Đối với Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng (Tại Đ19 của Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng), bao gồm các bản chính:

+ Văn bản được giao làm chủ đầu tư dự án (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt chủ trương lập quy hoạch chi tiết, …)

+ Văn bản UBND tỉnh đồng ý việc lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết dự án.

+ Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn lập quy hoạch (trong đó yêu cầu có chứng chỉ năng lực của tổ chức lập quy hoạch xây dựng hạng II trở lên, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia lập quy hoạch) các văn bản pháp lý có liên quan đối với việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch

+ Văn bản ý kiến cộng đồng dân cư và các cơ quan, tổ chức có liên quan và nội dung giải trình tiếp thu các ý kiến các đơn vị nêu trên.

+ Hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch, bao gồm:

* Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch xây dựng và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do Điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo Điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Kèm theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan).

* Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.

* Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

-  Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

- Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện

 

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện