CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Mã thủ tục 1.007764.H42
Lĩnh vực Nhà ở và công sở
Cơ quan thực hiện

Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình

UBND tỉnh Ninh Bình

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình (Đường Nguyễn Bặc - Phường Ninh Khánh - Thành phố Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình)

- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
1.007764.000.00.00.H42
Thời hạn giải quyết

- TH không tổ chức xét duyệt, chấm điểm: 236 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- TH có tổ chức xét duyệt, chấm điểm: 476 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Phí

0

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm:

(1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

(2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

(3) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

(4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

(5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

(6) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;

(7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người;

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này,

- Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện

Trả qua dịch vụ Bưu chính công ích