Toàn trình  Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển

Ký hiệu thủ tục: 1.009486.000.00.00.H42
Lượt xem: 503
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND cấp huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Biển và hải đảo
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong vòng 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm 30 ngày làm việc tại Sở Tài nguyên và Môi trường và 7 ngày làm việc tại Văn phòng UBND Tỉnh.Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm ra thực địa không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ).


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


0


Căn cứ pháp lý


– Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012.



– Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.



– Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.


a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

b) Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sở và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả theo các bước sau:

– Nộp giấy biên nhận;

– Nhận kết quả

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết)

– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển.

– Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

– Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:

+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.

– Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển;

– Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.

File mẫu:

Không