Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Văn hoá và Thể thao Ninh Bình.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Di sản văn hóa |
Cách thức thực hiện |
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
+ Nộp qua đường bưu điện
+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian
24
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1.Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Quản lý di sản văn hóa. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Văn hóa và Thể thao (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Mẫu Phụ lục số 3 - ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL về việc ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ);
+ Sơ đồ tỷ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
+ Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
|
01 giờ
|
Mẫu 01,02,03,04,05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý Di sản văn hóa
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ .
|
1 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có)
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
4 giờ
|
Mẫu
02,04,05
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định.
|
1 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Giám đốc
|
Xem xét quyết định, ký Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét.
|
02 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư SVHTT
|
Cán bộ văn thư
|
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh.
|
4 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 5
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Văn hóa và Thể thao.
|
8 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 6
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Báo cáo Lãnh đạo Sở, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC.
|
3 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
01 giờ
|
Mẫu 04,05, 06
|
|
|
|
|
|
|
(1) Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Phụ lục 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008);
(2) Sơ đồ tỉ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
(3) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
File mẫu:
- Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (theo mẫu); Tải về In ấn
- (1) Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Phụ lục 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008) Tải về In ấn
- Trong trường hợp địa điểm khảo cổ đang bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại.
- Các tổ chức được thăm dò, khai quật khảo cổ:
+ Cơ quan nghiên cứu khảo cổ học của Nhà nước.
+ Trường đại học có bộ môn khảo cổ học.
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
+ Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở trung ương.
- Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
+ Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
+ Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
+ Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.