Tên thủ tục |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Lĩnh vực |
Đất đai |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan thực hiện:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
- Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
03 Ngày |
Lệ phí : Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định Đồng (Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định). Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính.)
QD 75 le phi.pdf |
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
(1) Trình tự thực hiện: - Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
Thời hạn giải quyết |
3 ngày
|
Phí |
k
|
Lệ Phí |
Lệ phí : Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định Đồng (Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định). Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp lệ phí địa chính.)
QD 75 le phi.pdf
|
Thành phần hồ sơ |
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; |
mau so 09.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; (2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; (3) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; (4) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; (5) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
01/2017/NĐ-CP |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP |
06-01-2017 |
Chính phủ |
45/2013/QH13 |
Luật 45/2013/QH13 |
02-01-2014 |
Quốc Hội |
02/2014/TT-BTC |
Thông tư 02/2014/TT-BTC |
02-01-2014 |
Bộ Tài chính |
43/2014/NĐ-CP |
Nghị định 43/2014/NĐ-CP |
15-05-2014 |
Chính phủ |
23/2014/TT-BTNMT |
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT |
19-05-2014 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24/2014/TT-BTNMT |
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT |
19-05-2014 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02/2015/TT-BTNMT |
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT |
27-01-2015 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
09/2021/TT-BTNMT |
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT |
30-06-2021 |
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận.
|