Tên thủ tục |
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mã thủ tục |
1.005219.H42 |
Lĩnh vực |
Quản lý lao động ngoài nước |
Cơ quan thực hiện |
phòng Lao đông TB&XH
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
10 Ngày làm việc |
|
|
Dịch vụ bưu chính |
10 Ngày làm việc
|
Trực tuyến: 10 ngày
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ, xem xét và hỗ trợ cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Thời hạn giải quyết |
|
Phí |
không
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
+ Giấy đề nghị hỗ trợ |
1 |
0 |
Mẫu số 01 - TTLT 09.2016.docx |
+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động và xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
0 |
1 |
|
+ Bản sao hộ chiếu và visa của nước tiếp nhận lao động của người lao động được nhận hỗ trợ |
0 |
1 |
|
+ Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp |
1 |
0 |
|
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo |
0 |
1 |
|
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Người lao động là người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
72/2006/QH11 |
Luật 72/2006/QH11 |
29-11-2006 |
Quốc Hội |
61/2015/NĐ-CP |
Nghị định 61/2015/NĐ-CP |
09-07-2015 |
Chính phủ |
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
Người lao động được hỗ trợ bằng tiền
|