Tên thủ tục |
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Mã thủ tục |
2.002105.H42 |
Lĩnh vực |
Quản lý lao động ngoài nước |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Dịch vụ bưu chính |
10 Ngày làm việc |
|
|
Trực tiếp |
10 Ngày làm việc
|
trực tuyến: 10 ngày
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: người lao động trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương.
- Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động;
- Bước 3: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lưu giữ các hồ sơ, chứng từ
|
Thời hạn giải quyết |
10 Ngày làm việc
|
Phí |
không
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
+ Giấy đề nghị hỗ trợ |
1 |
0 |
Mẫu số 01 - TTLT 09.2016.docx |
+ Giấy tờ xác nhận người lao động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng: (i) Người lao động là người dân tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân; (ii) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động; (iii) Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
1 |
0 |
Mẫu số 02 - TTLT 09.2016.docx |
+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động |
0 |
1 |
|
+ Bản sao hộ chiếu và visa của nước tiếp nhận lao động của người lao động được nhận hỗ trợ |
0 |
1 |
|
+ Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp |
1 |
0 |
|
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo |
0 |
1 |
|
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
72/2006/QH11 |
Luật 72/2006/QH11 |
29-11-2006 |
Quốc Hội |
61/2015/NĐ-CP |
Nghị định 61/2015/NĐ-CP |
09-07-2015 |
Chính phủ |
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
Người lao động được hỗ trợ bằng tiền
|