CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục thành lập hội
Mã thủ tục 2.001481.H42
Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ
Cơ quan thực hiện

 Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình

Cách thức thực hiện

+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

+ Nộp qua đường bưu điện

+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

- Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp (đối với tổ chức không đủ điều kiện cơ sở nộp hồ sơ trực tuyến )

-  Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, thẩm định hồ sơ nếu không đảm bảo tiêu chuẩn điều kiện sẽ  hướng dẫn tổ chức bổ sung , hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định 01 lần duy nhất.

- Trường hợp hồ sơ  đầy đủ cập nhật hoặc quét (scan)  lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Sở Nội vụ. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

-  In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Nội vụ (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)

- Lãnh đạo Sở Nội vụ giao phòng Tổ chức Biên chế và Tổ chức phi chính phủ thẩm định trình UBND tỉnh 

- Sau khi có quyết định của UBND tỉnh,  Sở Nội vụ hoàn thiện các thủ tục và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thủ tục hồ sơ hợp lệ.

Phí

không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);

Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);

Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

Lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội;

- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;

- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
2. Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
3. Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
5. Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện