CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG


Tìm thấy 2069 thủ tục
Hiển thị dòng/trang

STT Mã TTHC Mức độ DVC Tên thủ tục hành chính Cơ Quan Lĩnh vực
1 2.001927.000.00.00.H42 Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện Cấp Quận/huyện Giải quyết khiếu nại
2 2.001996.H42 Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
3 1.005435.H42 Mua hóa đơn lẻ Sở Tài chính Quản lý công sản
4 2.000894 Miễn nhiệm giám định viên tư pháp Sở Tư pháp Giám định tư pháp
5 2.000488.H42 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam Sở Tư pháp Lý lịch tư pháp
6 1.004471.H42 Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất Sở Y tế Y tế Dự phòng
7 3.000242.H42 Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương Văn phòng UBND tỉnh QL xuất nhập cảnh
8 1.002051.000.00.00.H42 Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế Bảo hiểm Xã hội Thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, BHTNLĐ-BNN
9 1.001667.000.00.00.H42 Giải quyết hưởng chế độ ốm đau Bảo hiểm Xã hội Giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
10 2.000821.000.00.00.H42 Giải quyết hưởng chế độ tử tuất Bảo hiểm Xã hội Giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
11 2.000200.000.00.00.H42 Cấp thẻ căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an tỉnh Công an tỉnh Cấp, quản lý căn cước công dân
12 B-BCA-153597-TT Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân Công an tỉnh Chính sách cán bộ
13 B-BCA-153582-TT Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc Công an tỉnh Chính sách cán bộ
14 B-BCA-153596-TT Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) Công an tỉnh Chính sách cán bộ
15 B-BCA-153604-TT Thủ tục: Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh (cấp tỉnh) Công an tỉnh Chính sách cán bộ