Một phần  Đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 2.001195.000.00.00.H42
Lượt xem: 1968
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Công dân truy cập vào cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Công an (www.dichvucong.gov.vn; www.dichvucong.bocongan.gov.vn). Đăng nhập tài khoản hoặc tạo tài khoản để thực hiện.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc;

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Căn cước công dân

Phí

Không

Lệ phí

a. Mức thu lệ phí

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

            Từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022 thu: 25.000đồng/thẻ CCCD (áp dụng theo Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.)

b. Các trường hợp miễn lệ phí

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

c. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;

Căn cứ pháp lý

- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư 120/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 24/12/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

- Bước 1: Tại giao diện cổng dịch vụ công, chọn lịch hẹn thu nhận thông tin Căn cước công dân (lịch làm việc và hạn mức thu nhận đã được các đơn vị cập nhật trên hệ thống, nếu hạn mức thu nhận trong ngày đã hết công dân sẽ chọn đặt lịch vào thời gian khác).

Bước 2: Tiến hành điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu, đính kèm các file tài liệu cần thiết để đăng ký hồ sơ.

- Bước 3: Sau khi hồ sơ được tiếp nhận hệ thống sẽ tự động trả 01 mã hồ sơ đăng ký trực tuyến cho công dân đồng thời gửi hồ sơ và ngày hẹn thu nhận thông tin căn cước công dân đã chọn đến Trạm thu nhận.

Bước 4: Công dân đúng lịch hẹn đến trạm thu nhận cung cấp mã đăng ký trực tuyến cho cán bộ tại trạm thu nhận.

- Bước 5: Trạm thu nhận CCCD cập nhật lịch làm việc và hạn mức thu nhận cho hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

- Cán bộ tại đơn vị hàng ngày có trách nhiệm truy cập phần mềm thu nhận hồ sơ CCCD để kiểm tra tiếp nhận hồ sơ thông báo trên hệ thống; Cán bộ tại trạm thu nhận căn cứ thời gian đề nghị thu nhận hồ sơ trên hệ thống, mã hồ sơ đăng ký, đối sánh thông tin tờ khai của công dân với thông tin trong CSDLQG về DC và hệ thống cấp, quản lý CCCD để thu nhận thông tin CCCD theo lịch hẹn của công dân.

          - In thông tin thu nhận CCCD để người dân ký xác nhận và thu lệ phí cấp, đổi, cấp lại đồng thời trả biên lai cho người dân. Yêu cầu người dân lựa chọn hình thức nhận thẻ CCCD.

          - Thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ, truyền dữ liệu về C06 để thực hiện đối sánh, in thẻ CCCD.

        - Nhận thẻ CCCD hoàn chỉnh từ C06, kiểm tra thông tin công dân và chuyển trả cho người dân theo hình thức đã được lựa chọn.

CMND, CCCD cũ (nếu có)

File mẫu:

Các đối tượng tạm thời chưa được cấp Căn cước công dân:

+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.