Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lữ hành |
Cách thức thực hiện | Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình - Nộp qua đường bưu điện - Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc x 8 giờ = 480 giờ.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không quy định |
Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm phục vụ hành chính công |
Chuyên viên |
- Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn. |
04 giờ |
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Bước 2 |
Phòng Quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch |
Chuyên viên |
- Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Niêm yết, công khai (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). - Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét. |
80 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
Bước 3 |
Phòng Quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch |
Trưởng phòng |
- Xem xét hồ sơ. - Tham mưu đề xuất Giám đốc Sở Du lịch phê duyệt thành phần đoàn thẩm định và lịch thẩm định điểm du lịch. - Tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo xem xét quyết định trình UBND tỉnh. |
244 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
Bước 4 |
Ban Lãnh đạo |
Lãnh đạo |
- Xem xét nội dung, ký Tờ trình UBND tỉnh ra Quyết định. - Chuyển bộ phận Văn thư. |
16 giờ |
Mẫu 02, 04, 05 |
Bước 5 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 6 |
UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo phê duyệt. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Du lịch. |
120 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 7 |
Văn phòng |
Văn thư |
- Báo cáo Lãnh đạo Sở. - Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC. |
08 giờ |
Mẫu 04, 05 |
Bước 8 |
Trung Tâm PVHCC |
Chuyên viên |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
Không tính thời gian |
Mẫu 04, 05, 06. |
(1) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
File mẫu:
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lện bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a, Có hệ thống điện lưới, hệ thống cung cấp nước sạch;
b, Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c, Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d, Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
- Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch;
- Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
- Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;
- Có thệ thống thu gom và biện pháp xử lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
- Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.