Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Du lịch khác |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
20 (ngày làm việc) ngày x 08 giờ = 160 giờ
(Cắt giảm 08 giờ thực hiện tại Sở Du lịch). Tổng thời gian thực hiện = 152 giờ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Quyết định.
|
Phí |
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn.
|
04 giờ
|
Mẫu
01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý du lịch
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Tham mưu lãnh đạo Sở thành lập Tổ thẩm định.
- Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định.
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.
|
134 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý du lịch
|
Trưởng phòng
|
- Xem xét hồ sơ.
- Ký nháy văn bản trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
Ban Lãnh đạo
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét nội dung, ký duyệt ban hành Quyết định.
- Chuyển bộ phận Văn thư.
|
06 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
Trung Tâm PVHCC
|
Chuyên viên
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06.
|
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
File mẫu:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm cho khách;
(3) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;
(4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.