Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Hòa giải ở cơ sở |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | -Luật Hòa giải ở cơ sở số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 của Quốc hội; -Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ và ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở. |
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mau số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP- ƯBTƯMTTQVN);
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bàn về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mầu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch sổ 01/2014/NQLT- CP-ƯBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mau số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong tnrờng hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mau số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVTÍ trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình)
File mẫu:
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.