Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lữ hành |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
5 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Thông báo.
|
Phí |
Không quy định.
|
Lệ phí |
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn.
|
04 giờ
|
Mẫu
01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý du lịch
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định.
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.
|
20 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý du lịch
|
Trưởng phòng
|
- Xem xét hồ sơ.
- Ký nháy văn bản trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
Ban Lãnh đạo
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét nội dung, ký duyệt ban hành Quyết định.
- Chuyển bộ phận Văn thư.
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
Trung Tâm PVHCC
|
Chuyên viên
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06.
|
(1) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ- CP;
(2) Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy phép);
(3) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
(4) Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
(5) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các thành phần hồ sơ số (1) và (5).
File mẫu:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện Tải về In ấn
(1) Theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
(2) Khi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
(3) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không đề nghị gia hạn.
(4) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
(5) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.
(6) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.