Toàn trình  Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Ký hiệu thủ tục: 2.001628.H42
Lượt xem: 4514
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lữ hành
Cách thức thực hiện

Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình

- Nộp qua đường bưu điện

- Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn

 

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ

(Cắt giảm 04 giờ thực hiện tại Sở Du lịch). Tổng thời gian thực hiện = 76 giờ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.




Phí

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt NamCó hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

3.000.000 đồng/giấy phép 

 

Lệ phí

Không

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/ TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian

Biểu mẫu kết quả

Bước 1

Trung tâm phục vụ hành chính công

Chuyên viên

 - Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn.

 

04 giờ

Mẫu

01, 02, 03, 04, 05, 06

Bước 2

Phòng Quản lý du lịch

Chuyên viên

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh (nếu có).

- Niêm yết, công khai (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.

- Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định.

- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.

58 giờ

Mẫu 02, 04, 05

Bước 3

Phòng Quản lý du lịch

Trưởng phòng

- Xem xét hồ sơ.

- Ký nháy văn bản trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 4

Ban Lãnh đạo

Lãnh đạo

- Xem xét nội dung, ký duyệt ban hành Quyết định.

- Chuyển bộ phận Văn thư.

06 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 5

Văn phòng

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công.

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 6

Trung Tâm PVHCC

Chuyên viên

 Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Không tính thời gian

Mẫu 04, 05, 06.

 

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

File mẫu:

  • (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017); Tải về In ấn

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăn triệu ) đồng;

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

- người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong cách ngành nghề, chuyên ngành sau:

a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b, Quản trị lữ hành;

c, Điều hành tour du lịch;

d, Marketing du lịch;

đ, Du lịch;

e, Du lịch lữ hành;

g, Quản lý và kinh doanh du lịch;

h, Quản trị du lịch MICE;

i, Đại lý lữ hành;

k, Hướng dẫn du lịch;

l, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01/02/2018);

m, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp;

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện nghành nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.