Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lữ hành |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
30 ngày làm việc x 8 giờ = 240 giờ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Quyết định công nhận điểm du lịch.
|
Phí |
Không quy định
|
Lệ phí |
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Chuyên viên
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận Văn bản (hồ sơ). Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, phân loại theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm, chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng chuyên môn.
|
04 giờ
|
Mẫu
01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét.
|
44 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch, phát triển tài nguyên du lịch
|
Trưởng phòng
|
- Xem xét hồ sơ.
- Tham mưu đề xuất Giám đốc Sở Du lịch phê duyệt thành phần đoàn thẩm định và lịch thẩm định điểm du lịch.
- Tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo xem xét quyết định trình UBND tỉnh.
|
80 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Bước 4
|
Ban Lãnh đạo
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét nội dung, ký Tờ trình UBND tỉnh ra Quyết định.
- Chuyển bộ phận Văn thư.
|
16 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Bước 5
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh.
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo phê duyệt.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới Văn thư Sở Du lịch.
|
80 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 7
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Báo cáo Lãnh đạo Sở.
- Gửi kết quả tới Trung tâm Phục vụ HCC.
|
08 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 8
|
Trung Tâm PVHCC
|
Chuyên viên
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06.
|
(1) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch.
File mẫu:
(1) Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định trên bản đồ.
(2) Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch, bao gồm:
- Có kết nối giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi;
- Có điện, nước sạch;
- Có biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm du lịch;
- Có dịch vụ ăn uống, mua sắm.
(3) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Có bộ phận bảo vệ trực 24 giờ mỗi ngày;
- Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch;
- Có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
- Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;
- Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
- Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.