Toàn trình  Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000181.000.00.00.H42
Lượt xem: 1056
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Công Thương/Kinh tế

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

- Qua bưu điện; - Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND huyện, thành phố.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Phí

Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định

 - Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Hộ kinh doanh, cá nhân trên địa bàn thành phố, thị xã: 400.000 đồng /điểm kinh doanh /lần thẩm định;

- Hộ kinh doanh, cá nhân tại các khu vực khác: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

 
Lệ phí

Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định

 - Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh tại các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Hộ kinh doanh, cá nhân trên địa bàn thành phố, thị xã: 400.000 đồng /điểm kinh doanh /lần thẩm định;

- Hộ kinh doanh, cá nhân tại các khu vực khác: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

 

Căn cứ pháp lý

- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012. - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.

Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND huyện; thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương/Kinh tế xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương/Kinh tế sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

Bước 3: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương/Kinh tế có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm một cửa liên thông thuộc UBND thành phố Ninh Bình.

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

File mẫu:

- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá; - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định; - Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên; - Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá; - Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.