CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: UBND Thành phố Ninh Bình
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
Cách thức thực hiện

 Nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện)

Thành phần hồ sơ cần nộp

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (riêng đối với mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn”), ngoài ra thành phần hồ sơ cho từng loại công trình
cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công trình không theo tuyến:

183
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản
vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ
tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc
các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản
vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ
vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản
vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ
mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu
như quy định tại mục “(1.1) Đối với công trình không theo tuyến” và văn bản chấp
thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

184
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài
liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ gồm:
+ Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp
luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng
kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp
nước, thoát nước, cấp điện; Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải
có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định
15/CP, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
(1.4) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản
vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ
tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc
các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ

185
quan quản lý nhà nước về văn hóa.
(1.5) Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ;
giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản
vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- 02 bộ bản về thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ
tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc
các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với
Chính phủ Việt Nam.
(1.6) Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp
luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo
đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Lệ phí
150.000 đồng đối với công trình;
75.000 đồng đối với nhà ở riêng lẻ

 

Yêu cầu điều kiện thực hiện

- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã
ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ
công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch
sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi
tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ
hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân
khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả
thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn
công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng

Số lượng hồ sơ

01 bộ