Toàn trình  cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt

Ký hiệu thủ tục: 1.000501.H42
Lượt xem: 824
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

 Sở Văn hóa và Thể thao Ninh Bình.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
+ Nộp qua đường bưu điện
+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Giấy chứng nhận.



Lệ phí


Thực hiện theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình



 


Phí


Không



 


Căn cứ pháp lý


 



- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.



- Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.



- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.



- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.



Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

(ghi rõ họ tên)

Kết quả thực hiện

Thời gian

54

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cán bộ Trung tâm hành chính công

1.Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Quản lý TDTT. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Văn hóa và Thể thao (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)

Hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn)

02 giờ

Mẫu 01,02,03,

04,05, 06

 

Bước 2

 

Phòng Quản lý TDTT

Trưởng phòng

Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ .

 

4 giờ

 

Mẫu 04,05

Chuyên viên

 

Cán bộ phụ trách thẩm định hồ sơ: - Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh (nếu có).

- Niêm yết, công khai (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có)

- Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).

32 giờ

 

Mẫu

02,04,05

Trưởng phòng

Trưởng phòng xem xét trình Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định.

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 3

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ bằng chữ ký điện tử sau đó chuyển Văn thư đóng dấu

10 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Bộ phận Văn thư

Cán bộ Văn thư Sở

 - Bộ phận Văn thư của sở vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.

- Gửi hồ sơ, kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công

02 giờ

Mẫu 04,05

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Cán bộ TN&TKQ

Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

 

Mẫu  04,05, 06

 

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn)

File mẫu:

  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh_Mẫu số 06 Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao _Mẫu số 04 Tải về In ấn

 (1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp.

b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m.

c) Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.

d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên.

đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.

e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

a) Thực thiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.

b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước.

c) Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.

(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện

Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.

(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.